Tài khoản ký quỹ là tài khoản được mở tại ngân hàng hoặc tổ chức tài chính để lưu giữ một số tiền nhất định nhằm đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ tài chính của khách hàng. Số tiền này thường không được phép rút ra sử dụng tự do mà chỉ được sử dụng theo quy định cụ thể của hợp đồng hoặc cam kết đã ký kết.
Hướng dẫn hạch toán ký quỹ
Hạch toán ký quỹ phụ thuộc vào mục đích và loại giao dịch. Dưới đây là một số trường hợp phổ biến:
1. Ký quỹ mở L/C (Thư tín dụng)
Khi ký quỹ để mở L/C:
- Nợ TK 144: Tiền gửi ký quỹ, ký cược ngắn hạn
- Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Khi nhận được thông báo xác nhận L/C đã mở thành công:
- Không hạch toán, chỉ theo dõi ngoại bảng.
2. Ký quỹ thuê văn phòng, nhà xưởng
Khi ký quỹ:
- Nợ TK 244: Ký quỹ, ký cược dài hạn
- Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Khi hợp đồng kết thúc, nhận lại tiền ký quỹ:
- Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 244: Ký quỹ, ký cược dài hạn
3. Ký quỹ để thực hiện dự án hoặc đảm bảo hợp đồng
Khi ký quỹ:
- Nợ TK 244: Ký quỹ, ký cược dài hạn
- Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Khi hoàn thành dự án, nhận lại tiền ký quỹ:
- Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 244: Ký quỹ, ký cược dài hạn
4. Ký quỹ trong giao dịch chứng khoán
Khi ký quỹ giao dịch chứng khoán:
- Nợ TK 144: Tiền gửi ký quỹ, ký cược ngắn hạn
- Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Khi hoàn tất giao dịch, nhận lại tiền ký quỹ:
- Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 144: Tiền gửi ký quỹ, ký cược ngắn hạn
5. Lãi phát sinh từ tiền ký quỹ
Ghi nhận lãi phát sinh:
- Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 515: Doanh thu tài chính
6. Khi phát sinh chi phí liên quan đến tài khoản ký quỹ
Ghi nhận chi phí:
- Nợ TK 635: Chi phí tài chính
- Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Lưu ý: Các tài khoản sử dụng có thể thay đổi tuỳ thuộc vào quy định kế toán của mỗi doanh nghiệp hoặc quốc gia. Hãy luôn kiểm tra và tuân thủ các quy định kế toán hiện hành.
Finy không thu bất kỳ khoản tiền nào trước khi giải ngân